Câu 4: Một nguyên tố có hai đồng vị, chúng khác nhau về: A. Số hiệu nguyên tử. B. Số proton C. Cấu hình electron. D. Số neutron
Câu 1. Hai đồng vị của clo khác nhau về
A. số hiệu nguyên tử. B. số proton C. cấu hình electron. D. số khối.
Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về
A. cấu hình electron. B. số khối. C. số hiệu nguyên tử. D. số
Cacbon có hai đồng vị, chúng khác nhau về
A. cấu hình electron. B. số khối. C. số hiệu nguyên tử. D. số
Câu 1 : A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B.
Gọi số hạt của nguyên tố A là PA, số proton của nguyên tố B là PB
Theo bài ra ta có: A và B đứng kế tiếp nhau ở một chu kỳ
⇒ PB - PA = 1 (1)
Mặt khác: Tổng số proton của chúng là 25
⇒ PB + PA = 25 (2)
Từ (1) và (2) ta có hệ pt:
\(\left\{{}\begin{matrix}PB-PA=1\\PB+PA=25\end{matrix}\right.\)⇒\(\left\{{}\begin{matrix}PA=12\\PB=13\end{matrix}\right.\)
Cấu hình electron:
12A: 1s22s22p63s2
13B: 1s22s22p63s23p1
A và B là hai nguyên tố đứng kế tiếp nhau ở một chu kì trong hệ thống tuần hoàn. Tổng số proton của chúng là 25. Xác định số hiệu nguyên tử và viết cấu hình electron của A, B
$12 <$ Số proton trung bình là $25 : 2 = 12,5 < 13$
Vậy hai nguyên tố A và B là $Mg$ và $Al$
Cấu hình e của Mg : $1s^22s^22p^63s^2$
Cấu hình e của Al : $1s^22s^22p^63s^23p^1$
Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s², có A=24 a)Viết cấu hình electron nguyên tử đầy đủ của X b) số proton,số electron, số nơtron? c) viết kí hiệu nguyên tử ? d) số lớp electron và electron trong mỗi lớp? e) lớp nào có mức năng lượng cao nhất? f) cho biết phân lớp electron có mức năng lượng cao nhất? g) Nêu tính chất hoá học cơ bản của X và giải thích? h)Nguyên tố s,p,d hay f? Vì sao?
Chọn câu phát biểu đúng:
1.Trong một nguyên tử luôn luôn có số proton = số nơtron = số điện tích hạt nhân
2.Tổng số proton và số nơtron trong một hạt nhân gọi là số khối
3.Số khối A là khối lượng tuyệt đối của nguyên tử
4.Số proton cho biết số hiệu điện tích hat nhân.
5.Đồng vị là các nguyên tử có cùng số proton nhưng khác nhau về số electron
A. 2, 4, 5
B. 2, 3
C. 3, 4
D.1, 2, 4
Câu 1. Cho 2 kí hiệu nguyên tử sau: 2814 𝑆𝑖 , 6530𝑍𝑛
a. Xác định số proton, số notron, số khối, điện tích hạt nhân của Si, Zn.
b. Viết cấu hình electron nguyên tử của Si, Zn.
Câu 2. Nguyên tố đồng trong tự nhiên gồm hai đồng vị bền có tổng số khối của 2 đồng vị bằng 128. Biết đồng vị 1 chiếm 25% và nguyên tử khối trung bình của nguyên tố đồng là 63,5. Xác định số khối của mỗi đồng vị.
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tổng số hạt proton, electron, nơtron trong một nguyên tử A là 16, trong một nguyên tử B là 58, trong một nguyên tử D là 180. Số proton trong hạt nhân và số hiệu nguyên tử khác nhau ko quá 1 đơn vị. Hãy xác định các nguyên tố và viết ký hiệu nguyên tử của các nguyên tố
Câu 1: Nguyên tử A có tổng số hạt là 40. Biết trong hạt nhân nguyên tử A có điện tích hạt nhân là +13.
a. Xác định số proton, neutron và electron có trong nguyên tử A.
b. Tính khối lượng nguyên tử A
c. Vẽ mô hình cấu tạo nguyên tử A.
d. Nguyên tử A thuộc nguyên tố hóa học nào? chu kỳ mấy; nhóm mấy? Tại sao?